Công dụng thuốc Leucostim

Thuốc Leucostim có hoạt chất chính là Filgrastim, một yếu tố kích thích dòng bạch cầu hạt của người được sản xuất bằng công nghệ tái tổ hợp AND. Thuốc có tác dụng kích thích sản xuất, trưởng thành và kích hoạt bạch cầu trung tính để tăng khả năng di chuyển, gây độc tế bào của chúng.

1. Leucostim là thuốc gì?

Thuốc Leucostim có thành phần chính là Filgrastim, một yếu tố kích thích dòng bạch cầu hạt của người được sản xuất bằng công nghệ tái tổ hợp ADN có hoạt tính giống với yếu tố nội sinh kích thích dòng bạch cầu hạt ở người. Thuốc Leucostim giúp điều hoà sản xuất và huy động các tế bào bạch cầu hạt trung tính từ tủy xương. Thuốc kích thích sự hoạt hóa, tăng sinh và biệt hoá các tế bào tiền thân bạch cầu trung tính. Trong một số trường hợp giảm bạch cầu trung tính mạn, điều trị bằng Leucostim cũng làm tăng sản xuất bạch cầu hạt ưa axit và ưa base. Khi ngừng điều trị, bạch cầu hạt trung tính lưu hành giảm 50% trong vòng 1-2 ngày và trở lại mức bình thường trong vòng 1-7 ngày.

2. Công dụng Leucostim

Filgrastim được chỉ định để rút ngắn thời gian và các biến chứng của giảm bạch cầu ở những bệnh nhân hóa trị liệu độc tế bào, bệnh nhân điều trị ức chế tủy chuẩn bị cho ghép tủy.

Dùng lâu dài Filgrastim làm tăng số bạch cầu đa nhân trung tính, giảm tần suất cũng như thời gian các giai đoạn nhiễm trùng trên bệnh nhân bị giảm bạch cầu đa nhân trung tính bẩm sinh, giảm bạch cầu chu kỳ, giảm bạch cầu vô căn, chứng giảm bạch cầu do thuốc hoặc ung thư không do tế bào tủy xương.

3. Liều lượng và cách dùng của thuốc Leucostim

Thuốc Leucostim được dùng bằng cách truyền hoặc tiêm dưới da, truyền tĩnh mạch với liều 0,5 MIU x 1 lần/ ngày. Bệnh nhân đang điều trị bằng hóa trị liệu độc tế bào và ghép tủy tự thân, dùng liều khởi đầu là 2 MIU (20 mg/ kg/ ngày) truyền SC liên tục hoặc 3 MIU truyền IV liên tục. Sau đó chỉnh liều theo đáp ứng của bạch cầu đa nhân trung tính.

4. Chống chỉ định của thuốc Leucostim

Thuốc Leucostim chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với thành phần thuốc;
  • Tiền sử dị ứng nghiêm trọng với các yếu tố kích thích bạch cầu hạt ở người, chẳng hạn như filgrastim hoặc pegfilgrastim;
  • Giảm bạch cầu trung tính bẩm sinh có sinh bào bất thường;
  • Bệnh nhân suy gan và thận.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Leucostim

Bệnh nhân dùng thuốc Leucostim có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn bao gồm:

Tần suất > 10%:

  • Tim mạch: Đau ngực;
  • Da liễu: Phát ban da;
  • Tiêu hóa: Buồn nôn;
  • Huyết học: Giảm tiểu cầu;
  • Gan: Tăng phosphatase kiềm trong huyết thanh;
  • Hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi;
  • Thần kinh cơ xương: Đau lưng và xương;
  • Hô hấp: Ho, khó thở;
  • Khác: Sốt.

Tần suất 1 đến 10%:

  • Tim mạch: Tăng huyết áp;
  • Da liễu: Rụng tóc, ban đỏ da, ban dát sẩn;
  • Nội tiết và chuyển hóa: Tăng lactate dehydrogenase;
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy;
  • Hệ sinh dục: Nhiễm trùng tiết niệu;
  • Huyết học: Thiếu máu, tăng bạch cầu, lách to;
  • Quá mẫn: Phản ứng quá mẫn;
  • Miễn dịch: Sự phát triển kháng thể;
  • Nhiễm trùng: Nhiễm trùng huyết;
  • Hệ thần kinh: Nhức đầu, giảm mê, mất ngủ;
  • Thần kinh cơ xương: Đau khớp, đau chân tay, co thắt cơ, đau cơ xương;
  • Hô hấp: Viêm phế quản, chảy máu cam, nhiễm trùng đường hô hấp trên.

6. Những lưu ý khi sử dụng thuốc

  • Phản ứng dị ứng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng (bao gồm cả sốc phản vệ) đã được ghi nhận, thường là khi tiếp xúc ban đầu với Filgrastim. Dị ứng có thể được điều trị theo triệu chứng bằng cách sử dụng thuốc kháng histamin, Steroid, thuốc giãn phế quản và hoặc Epinephrine. Các phản ứng dị ứng có thể tái phát trong vòng vài ngày sau khi ngừng xử lý ban đầu. Không dùng các sản phẩm Filgrastim cho những bệnh nhân đã bị dị ứng nghiêm trọng với hoạt chất này hoặc Pegfilgrastim. Ngừng vĩnh viễn các sản phẩm Filgrastim ở những bệnh nhân có phản ứng dị ứng nghiêm trọng;
  • Xuất huyết phế nang: Các báo cáo về xuất huyết phế nang, biểu hiện là thâm nhiễm phổi và ho ra máu đã xảy ra. Chứng ho ra máu được giải quyết khi ngưng thuốc;
  • Hội chứng rò rỉ mao mạch: Hội chứng rò rỉ mao mạch đặc trưng bởi hạ huyết áp và albumin máu, phù nề, cô đặc máu, có thể xảy ra ở những bệnh nhân dùng các yếu tố kích thích tế bào bạch cầu hạt ở người. Các đợt rò rỉ mao mạch có thể khác nhau về tần suất và mức độ nghiêm trọng. Nếu hội chứng này phát triển, theo dõi chặt chẽ và xử trí theo triệu chứng. Lưu ý hội chứng rò rỉ mao mạch có thể đe dọa tính mạng nếu điều trị chậm trễ;
  • Viêm mạch ở da: Đã có báo cáo về tình trạng viêm mạch ở da vừa phải hoặc nặng, thường xảy ra ở những bệnh nhân bị giảm bạch cầu mãn tính nặng đang điều trị mãn tính. Ngừng điều trị khi tình trạng viêm mạch da xảy ra. Điều trị có thể được bắt đầu lại với việc giảm liều khi các triệu chứng đã hết và số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối giảm;
  • Độc tính trên thận: Dựa trên các phát hiện về tăng ure huyết, tiểu máu (vi thể và đại thể), protein niệu và sinh thiết thận, viêm cầu thận đã xảy ra ở những bệnh nhân dùng Filgrastim. Viêm cầu thận thường khỏi sau khi giảm hoặc ngừng liều Filgrastim. Nếu nghi ngờ viêm cầu thận, đánh giá nguyên nhân và xem xét giảm liều hoặc ngừng điều trị;
  • Hóa trị độc tế bào: Không sử dụng các sản phẩm Filgrastim trong khoảng thời gian 24 giờ trước và sau khi thực hiện hóa trị độc tế bào vì khả năng nhạy cảm của các tế bào tủy phân chia nhanh chóng;
  • Hội chứng suy hô hấp: Hội chứng suy hô hấp cấp tính (ARDS) đã được báo cáo. Đánh giá bệnh nhân sốt và thâm nhiễm phổi hoặc suy hô hấp để tìm ARDS. Ngưng thuốc ngay lập tức ở bệnh nhân ARDS;
  • Phụ nữ có thai: Dữ liệu hiện có không cho thấy mối liên quan giữa việc sử dụng Filgrastim trong thời kỳ mang thai với việc tăng nguy cơ sảy thai, chuyển dạ sinh non hoặc các kết quả bất lợi cho thai nhi sau khi mẹ sử dụng. Khuyến cáo chỉ nên dùng khi thật sự cần thiết và dùng liều thấp nhất có hiệu quả;
  • Phụ nữ cho con bú: Các tác dụng ngoại ý không được quan sát ở trẻ bú mẹ sau khi mẹ sử dụng Filgrastim. Theo các nhà sản xuất, quyết định cho con bú trong khi điều trị cần cân nhắc nguy cơ và lợi ích.

Trên đây là những thông tin tổng quát về thuốc Leucostim. Thuốc có khả năng gây ra nhiều tác dụng phụ, do vậy bệnh nhân cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

538 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan